Theo nguyên lý Ngũ Hành trong phong thủy Á Đông, mỗi cá nhân khi chào đời đều gắn liền với một Bản Mệnh tương ứng trong hệ thống Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Việc thấu hiểu bản mệnh này là chìa khóa để giải thích các sự kiện, tính cách, và vận dụng hiệu quả các yếu tố phong thủy trong cuộc sống, từ chọn màu sắc đến hướng nhà. Bài viết này với nội dung: Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi –  sẽ hướng dẫn bạn cách xác định chính xác Sinh Mệnh (Bản Mệnh Ngũ Hành) và Cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch), cùng với bảng tra cứu đầy đủ cho các tuổi từ 1930 đến 2030.

Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi
Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi

1. Phân Biệt Hai Khái Niệm Quan Trọng: Sinh Mệnh và Cung Mệnh

Trước khi đi vào cách tính toán, điều quan trọng là phải phân biệt rõ ràng hai khái niệm thường bị nhầm lẫn trong phong thủy: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Việc ứng dụng đúng loại mệnh sẽ mang lại hiệu quả cao nhất.

Sinh Mệnh (Bản Mệnh Ngũ Hành Nạp Âm)

  • Cơ sở: Dựa trên thuyết Âm Dương Ngũ Hành và được xác định thông qua sự kết hợp của Thiên Can và Địa Chi (Can Chi) của năm sinh.
  • Đặc điểm: Sinh Mệnh không phân biệt giới tính (Nam và Nữ cùng năm sinh có chung một Sinh Mệnh). Nó gắn liền với vận mệnh suốt đời của mỗi người.
  • Ứng dụng: Thường được sử dụng để xem tử vi, dự đoán vận hạn, và xác định mức độ hòa hợp trong các mối quan hệ làm ăn, hôn nhân (ví dụ: người mệnh Kim hợp với người mệnh Thổ).
  • Chi tiết: Mỗi Sinh Mệnh được chia thành 6 nạp âm (ví dụ: Thủy có Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, v.v.), mô tả chi tiết hơn về tính chất và tính cách bẩm sinh.

Cung Mệnh (Cung Phi Bát Trạch)

  • Cơ sở: Dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch. Cung Mệnh là một yếu tố cấu thành bao gồm: Ngũ Hành Bản Mệnh (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ), Cung Phi (Càn, Khôn, Đoài, Cấn, Chấn, Ly, Khảm, Tốn), và Phương Vị (Đông, Tây, Nam, Bắc…).
  • Đặc điểm: Cung Mệnh phụ thuộc vào cả năm sinh âm lịch VÀ giới tính. Ví dụ, người Nam và Nữ sinh cùng năm có thể có Cung Mệnh khác nhau, dẫn đến Hướng Tốt/Xấu khác nhau.
  • Ứng dụng: Chủ yếu dùng trong kiến trúc phong thủy nhà ở để xác định hướng tốt cho việc xây nhà, đặt cửa chính, phòng bếp, bàn thờ, và bàn làm việc.

2. Phương Pháp Xác Định Bản Mệnh

Dưới đây là hai phương pháp cơ bản để bạn tự xác định Sinh Mệnh và Cung Mệnh của mình.

Cách Xác Định Cung Mệnh (Cung Phi)

Cung Mệnh được tính dựa trên tổng các chữ số của năm sinh âm lịch.

Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi

Quy trình tính:

  1. Tính tổng chữ số năm sinh: Cộng tất cả các chữ số trong năm sinh âm lịch của bạn (ví dụ: 1997 = 1 + 9 + 9 + 7 = 26).
  2. Chia cho 9: Lấy tổng vừa tính được chia cho 9 (26 : 9 = 2, dư 8).
  3. Tra bảng Cung Phi: Sử dụng số dư để tra cứu Cung Mệnh tương ứng theo giới tính.
Số Dư 1 2 3 4 5 6 7 8 9 (hoặc 0)
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khảm Khôn Chấn Tốn

Ví dụ: Người sinh năm 1997 có tổng là 26, dư 8.

  • Nam 1997: Cung Chấn (Hành Mộc).
  • Nữ 1997: Cung Chấn (Hành Mộc).

Cách Xác Định Sinh Mệnh (Ngũ Hành Nạp Âm)

Sinh Mệnh được xác định dựa trên công thức quy đổi Thiên Can và Địa Chi.

Quy ước giá trị:

Thiên Can Giáp – Ất Bính – Đinh Mậu – Kỷ Canh – Tân Nhâm – Quý
Giá trị 1 2 3 4 5
Địa Chi Tý – Sửu – Ngọ – Mùi Dần – Mão – Thân – Dậu Thìn – Tỵ – Tuất – Hợi
Giá trị 0 1 2

Công thức tính Mệnh: Mệnh = Can + Chi (Chỉ tính kết quả Can Chi, không cần quy ước Âm Dương).

Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi
Giải Mã Bản Mệnh và Cung Phi
  • Nếu kết quả ≤ 5: Giữ nguyên.
  • Nếu kết quả > 5: Trừ đi 5.

Bảng quy ước giá trị Ngũ Hành:

Ngũ Hành Kim Thủy Hỏa Thổ Mộc
Giá trị 1 2 3 4 5

Ví dụ: Người sinh năm 1987 là năm Đinh Mão.

  • Đinh có giá trị Can là 2.
  • Mão có giá trị Chi là 1.
  • Mệnh = Can + Chi = 2 + 1 = 3.
  • Giá trị 3 tương ứng với mệnh Hỏa.

3. Bảng Tra Cứu Ngũ Hành và Cung Phi Chi Tiết (1930-2030)

Bạn có thể tra cứu nhanh Bản Mệnh (Sinh Mệnh) và Cung Mệnh (Cung Phi) của mình theo bảng dưới đây:

Năm Sinh Năm Âm Lịch Tên Gọi Chi Tiết (Ý Nghĩa) Ngũ Hành (Sinh Mệnh) Nạp Âm Chi Tiết Cung Nam Cung Nữ
1930 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) Thổ Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Đoài Kim Cấn Thổ
1931 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) Thổ Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Càn Kim Ly Hoả
1932 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) Kim Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1933 Quý Dậu Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) Kim Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Tốn Mộc Khôn Thổ
1934 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) Hỏa Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Chấn Mộc Chấn Mộc
1935 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) Hỏa Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Khôn Thổ Tốn Mộc
1936 Bính Tý Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) Thủy Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1937 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) Thủy Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Ly Hoả Càn Kim
1938 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) Thổ Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Cấn Thổ Đoài Kim
1939 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) Thổ Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Đoài Kim Cấn Thổ
1940 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) Kim Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Càn Kim Ly Hoả
1941 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) Kim Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1942 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) Mộc Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Tốn Mộc Khôn Thổ
1943 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) Mộc Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Chấn Mộc Chấn Mộc
1944 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) Thủy Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Khôn Thổ Tốn Mộc
1945 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) Thủy Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1946 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) Thổ Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Ly Hoả Càn Kim
1947 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) Thổ Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Cấn Thổ Đoài Kim
1948 Mậu Tý Thương Nội Chi Trư (Chuột trong kho) Hỏa Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Đoài Kim Cấn Thổ
1949 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) Hỏa Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Càn Kim Ly Hoả
1950 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) Mộc Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) Mộc Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Thủy Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Thủy Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Kim Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Kim Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Hỏa Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Hỏa Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Mộc Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) Mộc Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) Thổ Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) Thổ Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) Kim Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) Kim Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) Hỏa Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) Hỏa Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) Thủy Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) Thủy Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) Thổ Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) Thổ Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) Kim Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) Kim Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) Mộc Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) Mộc Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) Thủy Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) Thủy Đại Khe Thủy (Nước khe lớn) Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) Thổ Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) Thổ Sa Trung Thổ (Đất pha cát) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) Hỏa Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) Hỏa Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) Mộc Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) Mộc Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu đá) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) Thủy Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) Thủy Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) Kim Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) Kim Hải Trung Kim (Vàng trong biển) Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) Hỏa Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) Hỏa Lư Trung Hỏa (Lửa trong lò) Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long (Rồng ôn hoà) Mộc Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) Mộc Đại Lâm Mộc (Gỗ rừng già) Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) Thổ Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) Thổ Lộ Bàng Thổ (Đất đường đi) Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) Kim Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) Kim Kiếm Phong Kim (Vàng mũi kiếm) Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) Hỏa Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) Hỏa Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) Thủy Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) Thủy Giản Hạ Thủy (Nước khe suối) Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) Thổ Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) Thổ Thành Đầu Thổ (Đất trên thành) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) Kim Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) Kim Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) Mộc Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) Mộc Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương) Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) Thủy Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) Thủy Tuyền Trung Thủy (Nước trong suối) Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) Thổ Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) Thổ Ốc Thượng Thổ (Đất nóc nhà) Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) Hỏa Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) Hỏa Thích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) Mộc Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ) Mộc Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách) Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Thủy Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Thủy Trường Lưu Thủy (Nước chảy mạnh) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Kim Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Kim Sa Trung Kim (Vàng trong cát) Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Hỏa Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Hỏa Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Mộc Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Ly Hoả Càn Kim
2019 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) Mộc Bình Địa Mộc (Gỗ đồng bằng) Cấn Thổ Đoài Kim
2020 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) Thổ Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Đoài Kim Cấn Thổ
2021 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) Thổ Bích Thượng Thổ (Đất tò vò) Càn Kim Ly Hoả
2022 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) Kim Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2023 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) Kim Kim Bạch Kim (Vàng pha bạc) Tốn Mộc Khôn Thổ
2024 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) Hỏa Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Chấn Mộc Chấn Mộc
2025 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) Hỏa Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) Khôn Thổ Tốn Mộc
2026 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) Thủy Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2027 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) Thủy Thiên Hà Thủy (Nước trên trời) Ly Hoả Càn Kim
2028 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) Thổ Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Cấn Thổ Đoài Kim
2029 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) Thổ Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) Đoài Kim Cấn Thổ
2030 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) Kim Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức) Càn Kim Ly Hoả

4. Bí Quyết Chọn Màu Sắc Hợp Mệnh

Màu sắc là yếu tố phong thủy có ảnh hưởng lớn đến năng lượng cá nhân và không gian sống. Lựa chọn màu sắc dựa trên quy luật Tương Sinh (hỗ trợ, phát triển) và Tương Khắc (kìm hãm, triệt tiêu) sẽ giúp thu hút tài lộc và may mắn.

Mệnh Kim

  • Màu Bản Mệnh: Trắng, xám, ghi (tượng trưng cho kim loại, sự sắc sảo, tinh khiết).
  • Màu Tương Sinh (Tốt Nhất): Vàng, nâu đất (thuộc mệnh Thổ, vì Thổ sinh Kim).
  • Màu Nên Tránh (Tương Khắc): Đỏ, hồng, cam, tím (thuộc mệnh Hỏa, vì Hỏa khắc Kim).

Mệnh Mộc

  • Màu Bản Mệnh: Xanh lá cây (tượng trưng cho cây cối, sự sinh sôi).
  • Màu Tương Sinh (Tốt Nhất): Đen, xanh nước biển, xanh dương (thuộc mệnh Thủy, vì Thủy sinh Mộc).
  • Màu Nên Tránh (Tương Khắc): Trắng, xám, ghi (thuộc mệnh Kim, vì Kim khắc Mộc).

Mệnh Thủy

  • Màu Bản Mệnh: Đen, xanh nước biển, xanh dương (tượng trưng cho nước, sự uyển chuyển, mềm mại).
  • Màu Tương Sinh (Tốt Nhất): Trắng, xám, ghi (thuộc mệnh Kim, vì Kim sinh Thủy).
  • Màu Nên Tránh (Tương Khắc): Vàng, nâu đất (thuộc mệnh Thổ, vì Thổ khắc Thủy).

Mệnh Hỏa

  • Màu Bản Mệnh: Đỏ, hồng, cam, tím (tượng trưng cho lửa, sự mạnh mẽ, nhiệt huyết).
  • Màu Tương Sinh (Tốt Nhất): Xanh lá cây (thuộc mệnh Mộc, vì Mộc sinh Hỏa).
  • Màu Nên Tránh (Tương Khắc): Đen, xanh nước biển, xanh dương (thuộc mệnh Thủy, vì Thủy khắc Hỏa).

Mệnh Thổ

  • Màu Bản Mệnh: Vàng, nâu đất (tượng trưng cho đất đai, sự ổn định, bền vững).
  • Màu Tương Sinh (Tốt Nhất): Đỏ, hồng, cam, tím (thuộc mệnh Hỏa, vì Hỏa sinh Thổ).
  • Màu Nên Tránh (Tương Khắc): Xanh lá cây (thuộc mệnh Mộc, vì Mộc khắc Thổ).

5. Ứng Dụng Phong Thủy Ngũ Hành Trong Thiết Kế Nhà Ở

Việc áp dụng Ngũ Hành vào không gian sống dựa trên Cung Mệnh (xác định hướng) và Sinh Mệnh (xác định màu sắc, vật phẩm) sẽ giúp cân bằng năng lượng và mang lại tài lộc cho gia chủ.

Gia Chủ Mệnh Kim

  • Hướng Nhà Tốt: Tây, Tây Bắc.
  • Tầng Chung Cư Ưu Tiên: 5, 9, 12, 14, 15… (Tương ứng với số 4, 9 thuộc Kim và 2, 7 thuộc Thổ theo Ngũ Hành).
  • Vật Phẩm & Nội Thất: Ưu tiên các đồ vật làm từ kim loại, đá tự nhiên, gốm sứ.
  • Cây Cảnh Hợp Mệnh: Cây Bạch Mã Hoàng Tử, Cây Ngọc Ngân, Cây Kim Tiền (với chậu màu trắng hoặc vàng).

Gia Chủ Mệnh Mộc

  • Hướng Nhà Tốt: Đông, Đông Nam (Thuộc hướng của Mộc).
  • Tầng Chung Cư Ưu Tiên: 3, 8, 11, 13… (Tương ứng với số 3, 8 thuộc Mộc và 1, 6 thuộc Thủy theo Ngũ Hành).
  • Vật Phẩm & Nội Thất: Đồ gỗ, tre, mây, các vật dụng có màu xanh lá, xanh dương hoặc đen.
  • Cây Cảnh Hợp Mệnh: Cây Kim Ngân, Cây Ngũ Gia Bì Xanh, Cây Trầu Bà Xanh.

Gia Chủ Mệnh Thủy

  • Hướng Nhà Tốt: Bắc (Thuộc hướng của Thủy).
  • Tầng Chung Cư Ưu Tiên: 1, 6, 4, 9, 11, 16… (Tương ứng với số 1, 6 thuộc Thủy và 4, 9 thuộc Kim theo Ngũ Hành).
  • Vật Phẩm & Nội Thất: Vật liệu kính, kim loại, hoặc các vật phẩm có hình dạng uốn lượn, liên quan đến nước (bể cá, thác nước mini).
  • Cây Cảnh Hợp Mệnh: Cây Lan Ý, Cây Cung Điện Vàng (với chậu màu trắng).

Gia Chủ Mệnh Hỏa

  • Hướng Nhà Tốt: Nam (Thuộc hướng của Hỏa).
  • Tầng Chung Cư Ưu Tiên: 2, 7, 3, 8, 12, 17… (Tương ứng với số 2, 7 thuộc Hỏa và 3, 8 thuộc Mộc theo Ngũ Hành).
  • Vật Phẩm & Nội Thất: Đồ gỗ (Mộc sinh Hỏa) và các vật dụng có màu đỏ, hồng, tím. Hạn chế sử dụng kim loại hoặc màu xanh nước biển.
  • Cây Cảnh Hợp Mệnh: Cây Hồng Môn, Cây Phát Lộc, Cây Vạn Lộc.

Gia Chủ Mệnh Thổ

  • Hướng Nhà Tốt: Đông Bắc, Tây Nam (Thuộc hướng của Thổ).
  • Tầng Chung Cư Ưu Tiên: 0, 5, 10, 2, 7, 15… (Tương ứng với số 5, 0 thuộc Thổ và 2, 7 thuộc Hỏa theo Ngũ Hành).
  • Vật Phẩm & Nội Thất: Gốm, sứ, đá tự nhiên. Màu sắc chủ đạo là vàng đất, nâu, và các màu nóng như đỏ, cam (Hỏa sinh Thổ).
  • Cây Cảnh Hợp Mệnh: Cây Lưỡi Hổ, Cây Sen Đá Nâu, Cây Trầu Bà Đế Vương Vàng.

Hy vọng những thông tin chi tiết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về Bản Mệnh và Cung Phi của mình, từ đó có thể áp dụng phong thủy một cách hợp lý vào cuộc sống và không gian sống. Hãy nhớ rằng mọi thông tin phong thủy nên được tham khảo và cân nhắc cẩn thận trước khi đưa ra quyết định lớn.

Bài viết liên quan

5 Con Giáp Phạm Thái Tuế Năm Bính Ngọ 2026: Cẩm Nang Hóa Giải Vận Hạn

5 Con Giáp Phạm Thái Tuế Năm Bính Ngọ 2026: Cẩm Nang Hóa Giải Vận Hạn

Theo quan niệm tử vi phong thủy, mỗi năm trôi qua sẽ có những con giáp nhận được sự hỗ trợ của các cát tinh, nhưng cũng có những con giáp phải đối mặt với thách thức từ các hung tinh, đặc biệt là hạn Thái Tuế. Bài viết dưới đây với nội dung 5 […]

8 Kiểu Nhà Đại Kỵ Cần Tránh Khi Mua Bán Cuối Năm

8 Kiểu Nhà Đại Kỵ Cần Tránh Khi Mua Bán Cuối Năm

Mua nhà là một trong những quyết định quan trọng nhất của đời người. Ngoài các yếu tố như giá cả, vị trí và tiện ích, phong thủy đóng vai trò cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tài lộc, sức khỏe và sự thịnh vượng của gia chủ. Đặc biệt, khi mua […]

Bí Quyết Chọn Chung Cư Hợp Phong Thủy: Thu Hút Sức Khỏe và Tài Lộc

Bí Quyết Chọn Chung Cư Hợp Phong Thủy: Thu Hút Sức Khỏe và Tài Lộc

Trong bối cảnh đô thị hóa mạnh mẽ, nhà ở chung cư trở thành lựa chọn phổ biến, đáp ứng nhu cầu an cư của nhiều gia đình. Tuy nhiên, để chọn được một căn hộ ưng ý không chỉ đẹp về thẩm mỹ mà còn hợp phong thủy là điều không hề đơn giản. […]

Bí quyết treo tranh phong thủy Rồng, Hổ, Ngựa: Thu hút tài lộc, tránh họa xui

Bí quyết treo tranh phong thủy Rồng, Hổ, Ngựa: Thu hút tài lộc, tránh họa xui

Tranh phong thủy không chỉ là vật dụng trang trí làm đẹp không gian sống mà còn mang ý nghĩa tâm linh sâu sắc, được xem như một “thần hộ mệnh” mang lại may mắn, tài lộc cho gia chủ. Tuy nhiên, việc lựa chọn và treo tranh đúng cách là vô cùng quan trọng, […]

Cách kê giường ngủ hợp phong thủy cho trẻ nhỏ: Bố trí đúng, con khỏe mạnh – học giỏi – ngoan ngoãn

Cách kê giường ngủ hợp phong thủy cho trẻ nhỏ: Bố trí đúng, con khỏe mạnh – học giỏi – ngoan ngoãn

Phong thủy không phải điều gì thần bí. Đặc biệt với trẻ nhỏ – những mầm non đang trong giai đoạn phát triển thể chất và tinh thần – phong thủy chính là nghệ thuật sắp đặt không gian sống hài hòa, an toàn và giàu năng lượng tích cực. Trong đó, vị trí và […]

Những loại cây cảnh đại kỵ trong phong thủy – Gia chủ nên tránh trồng trong nhà

Những loại cây cảnh đại kỵ trong phong thủy – Gia chủ nên tránh trồng trong nhà

Trong phong thủy nhà ở, cây cảnh không chỉ là yếu tố thẩm mỹ mà còn có vai trò điều hòa sinh khí, thu hút tài lộc và tạo cảm giác thư giãn. Tuy nhiên, không phải loại cây nào cũng phù hợp để trưng bày trong không gian sống. Có những loại cây tuy […]